I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Chương trình hành động nhằm cụ thể hóa các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ Chính trị thành các chỉ tiêu, nghị quyết, chương trình, kế hoạch, cơ chế, chính sách, đề án, dự án...; xác định rõ thời gian hoàn thành từng nội dung công việc theo lộ trình phù hợp; phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện. 2. Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ Chính trị phải được xây dựng trên cơ sở khai thác, phát huy hiệu quả cao nhất mọi tiềm năng, lợi thế của tỉnh; tăng cường hợp tác, liên kết với các tỉnh, thành phố trong khu vực và cả nước; phối hợp chặt chẽ với các ban, bộ, ngành Trung ương; đẩy mạnh hội nhập quốc tế để phát triển nhanh và bền vững, đưa Thanh Hóa sớm trở thành một cực tăng trưởng mới, cùng với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc. 3. Quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động phải kịp thời bổ sung, cập nhật các chủ trương, chính sách của Trung ương, các nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu câu của thực tiễn; đề cao trách nhiệm, tinh thần chủ động, sáng tạo của tập thể và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị; tăng cường kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả tổ chức thực hiện để kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc, điều chỉnh biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo, đảm bảo thực hiện thắng lợi mục tiêu Nghị quyết. II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Xây dựng Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng mới của khu vực và cả nước với công nghiệp nặng, nông nghiệp quy mô lớn, hiệu quả cao là nền tảng; các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ logistics là đột phá; du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn 1.1 Mục tiêu: - Giai đoạn 2021 - 2025: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân hàng năm đạt 11% trở lên; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn bình quân hàng năm tăng 10% trở lên. Đến năm 2025: Tỷ trọng đóng góp vào tổng sản phẩm (GDP) của cả nước chiếm khoảng 4%. GRDP bình quân đầu người đạt 5.200 USD. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: nông, lâm, thủy sản chiếm 5,9%; công nghiệp - xây dựng chiếm 53,8%; dịch vụ chiếm 30,5%; thuế sản phẩm chiếm 9,8%. Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP chiếm 36,6%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 8 tỷ USD. - Giai đoạn 2026 - 2030: Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân hằng năm đạt 9,2% trở lên; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn bình quân hằng năm tăng 7% trở lên. Đến năm 2030: Tỷ trọng đóng góp vào tổng sản phẩm (GDP) của cả nước chiếm khoảng 4,4%. GRDP bình quân đầu người đạt 8.990 USD. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: nông, lâm, thủy sản chiếm 3,8%; công nghiệp - xây dựng chiếm 56,3%; dịch vụ chiếm 30%; thuế sản phẩm chiếm 9,9%. Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP chiếm 41%. Kim ngạch xuất khẩu đạt 15 tỷ USD. 1.2 Nhiệm vụ, giải pháp: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh: - Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành Trung ương xây dựng Đề án báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Nghị quyết cho phép tỉnh Thanh Hóa thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù về đầu tư, tài chính, phát triển nguồn nhân lực, phân cấp quản lý và tổ chức bộ máy, biên chế. - Khẩn trương hoàn chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo đúng chủ trương, định hướng nêu tại Nghị quyết sổ 58- NQ/TW của Bộ Chính trị. - Xây dựng, ban hành, triển khai thực hiện kế hoạch phát triển 4 trung tâm kinh tế động lực, 5 trụ cột tăng trưởng và 6 hành lang kinh tế (làm rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, nguồn lực), để tạo động lực, không gian mới cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Về lĩnh vực nông nghiệp: Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tích tụ, tập trung đất đai để phát triên nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Phát triển Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại huyện Thọ Xuân quy mô diện tích 200 ha (theo Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ). Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Đề án phát triển các sản phâm nông nghiệp chủ lực tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; xây dựng Bản đồ nông hóa - thổ nhưỡng phục vụ sản xuất nông nghiệp, chuyển đối cơ cấu cây trồng; Đề án phát triển thủy sản gắn với bảo vệ chủ quyền an ninh quốc gia trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Đề án sắp xếp, ổn định dân cư ở các vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi thiên tai và những hộ dân sống rải rác, di cư tự do trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; Đề án phát triển, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025; Đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn 15 xã biên giới và xã Mường Lý (huyện Mường Lát)... - Về lĩnh vực công nghiệp - xây dựng: Phối hợp với các bộ, ngành liên quan, xây dựng trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách thu hút và mở rộng quy mô sản xuất các ngành công nghiệp có thế mạnh của tỉnh Thanh Hóa, trọng tâm là phát triển công nghiệp năng lượng và chế biến, chế tạo. Xây dựng Trung tâm hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thanh Hóa. Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN giai đoạn 2021 - 2025; Đồ án phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;... - Về lĩnh vực dịch vụ: Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2025. Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư phát triển du lịch giai đoạn 2021 - 2030, trọng tâm là thu hút các dự án có sản phẩm du lịch đẳng cấp, độc đáo và khác biệt để xây dựng hình ảnh, thương hiệu cho du lịch Thanh Hóa, với mục tiêu đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Xây dựng và tố chức thực hiện hiệu quả Đồ án phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh; các cơ chế, chính sách phát triển dịch vụ logistics; xây dựng trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại KKT Nghi Sơn. Xây dựng Đồ án phát triển khu vực Cảng hàng không Thọ Xuân trở thành thành phố sân bay văn minh, hiện đại theo xu hướng thế giới. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử. Xây dựng và triển khai Đề án phát triển kinh tế ban đêm. 2. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đặc biệt là kết cấu hạ tầng đô thị, hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, kết nối các vùng, miền, các cực tăng trưởng. 2.1 Muc tiêu: Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, hiện đại, tạo sự kết nối thuận lợi giữa Thanh Hóa với Hà Nội, các tỉnh phía Bắc, các tỉnh Bắc Trung Bộ, nước bạn Lào và phục vụ phát triển 4 trung tâm kinh tế động lực, 5 trụ cột tăng trưởng, 6 hành lang kinh tế. Ưu tiên nguồn lực đầu tư các dự án trọng điểm về giao thông, hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, hạ tầng thủy lợi..., đảm bảo đến năm 2030, hạ tầng kinh tế - xã hội của Tỉnh đáp ứng được yêu cầu phát triển. - Về hạ tầng giao thông: Đầu tư xây dựng và sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng đường bộ ven biển đoạn qua Thanh Hoá; đường từ Trung tâm TP Thanh Hóa đi Cảng hàng không Thọ Xuân; nâng cấp Quốc lộ 47B và Quốc lộ 45 để tăng cường kết nối với khu vực phía Nam tỉnh Ninh Bình; đầu tư các tuyến đường kết nối các tuyến giao thông trục chính của tỉnh với các nút giao của đường bộ cao tốc Bắc Nam; hệ thống giao thông kết nối tỉnh Thanh Hóa với các tỉnh Tây Bắc, nước bạn Lào. Đầu tư nâng câp Cảng hàng không Thọ Xuân thành Cảng hàng không quốc tế vào năm 2025. Nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn. Đầu tư nâng cấp Cảng Nghi Sơn thành cảng 1A; đầu tư hoàn thành các cảng tổng hợp và Container tại Cảng Nghi Sơn; triển khai dự án nạo vét luồng ra, vào Cảng nước sâu Nghi Sơn. Nâng cấp, mở rộng Cảng Lễ Môn và xây dựng mới Cảng Quảng Châu, Quảng Nham; đầu tư xây dựng mới Cảng biển Lạch Sung;... - Về hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp: Đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh hạ tầng thiết yếu trong Khu kinh tế Nghi Sơn; hoàn thiện hạ tầng các Khu công nghiệp: Lam Sơn - Sao Vàng, Bỉm Sơn, Ngọc Lặc, Bãi Trành, Thạch Quảng; thành lập mới Khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo, Khu công nghiệp đô thị dịch vụ phía Tây thành phố Thanh Hóa, Khu công nghiệp đô thị dịch vụ Phú Quý (huyện Hoàng Hóa), Khu công nghiệp dịch vụ Quảng Lưu - Quảng Lộc (huyện Quảng Xương). Đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh có 01 Khu kinh tế ven biển, 01 Khu kinh tế cửa khẩu và 11 Khu công nghiệp với tổng diện tích quy hoạch 161.225 ha (trong đó Khu công nghiệp là 5.345 ha);... - Về hạ tầng đô thị: Xây dựng thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn trở thành đô thị thông minh. Triển khai thực hiện các dự án đô thị lớn như: Hàm Rồng - Núi Đọ, Khu đô thị mới xã Hoàng Quang, xã Long Anh (TP Thanh Hóa); hạ tầng đô thị động lực tại thị xã Nghi Sơn; khu đô thị Nam thị xã Bỉm Sơn; các khu đô thị du lịch dọc đường ven biển từ Hòang Hóa đến Quảng Xương; khu phức hợp dịch vụ hàng không, đô thị du lịch nghỉ dưỡng, công nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân; xây dựng khu vực Cảng hàng không Thọ Xuân trở thành thành phố sân bay văn minh, hiện đại. Đến năm 2025, tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 40%; đến năm 2030, đạt trên 50%. - Về hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu: Đầu tư hoàn thành, đưa vào sử dụng Hệ thống thủy lợi sông Lèn; hệ thống tiêu úng vùng III huyện Nông Cống... Hoàn thiện hệ thống đê sông, đê biển, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão. Đẩu tư các công trình cấp nước phục vụ dân sinh và đáp ứng nhu cầu nước sản xuất của các khu kinh tế, khu công nghiệp. 2.2. Nhiệm vụ, giải pháp: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh: - Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng. - Đề xuất với Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương xem xét, bố trí vốn ngân sách Trung ương hoặc cho tỉnh vay vốn nhàn rỗi kho bạc để tạo nguồn lực đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng quan trọng. - Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và đẩy mạnh thu hút nguồn vốn xã hội hóa cho đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP). - Tranh thủ tối đa nguồn vốn ngân sách Trung ương, vốn ODA, huy động các nguôn lực để đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình trọng điểm, nhất là hệ thống giao thông kết nối với các tỉnh, thành phố vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Bắc. - Ban hành quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguôn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh theo hướng tăng tỷ lệ điều tiết nguồn thu tiền sử dụng đất về ngân sách tỉnh, bảo đảm mỗi năm dành từ 2.000 tỷ đồng trở lên để đầu tư các công trình hạ tầng trọng điểm. 3. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh để huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế cho phát triển kinh tế - xã hội 3.1 Mục tiêu: - Đến năm 2025: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh đứng trong nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước. Có 100% văn bản, hồ sơ công việc được giải quyết trên môi trường điện tử ở tất cả các cấp (trừ các văn bản mật theo quy định). Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt 750.000 tỷ đồng trở lên. - Đến năm 2030: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh đứng trong nhóm 8 tỉnh, thành phố dẫn đầu cả nước. Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2026 - 2030 đạt 900.000 tỷ đồng trở lên. 3.2 Nhiệm vụ, giải pháp: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh: - Phối hợp với các bộ, ngành chức năng xây dựng, trình Chính phủ ban hành cơ chế thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030, ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành kinh tế mũi nhọn, các dự án có trình độ công nghệ cao, thân thiện môi trường, có khả năng lan tỏa, liên kết với các doanh nghiệp trong nước theo chuỗi giá trị. - Xây dựng và triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn để thu hút đầu tư giai đoạn 2021 - 2025. Nghiên cứu xây dựng và đưa vào hoạt động Hệ thống trung tâm điều hành thông minh tỉnh. - Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách đã ban hành; đề xuất xây dựng các cơ chế, chính sách mới, tạo sức hấp dẫn để đẩy mạnh thu hút đầu tư. - Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư. Chủ động thu hút, chọn lọc đối tác hợp tác đầu tư nước ngoài; ưu tiên các dự án quy mô lớn, có giá trị gia tăng cao, công nghệ hiện đại, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu, thân thiện với môi trường. - Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư công trên cơ sở ban hành cơ chế, nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư công, đảm bảo tập trung, hiệu quả, không dàn trải; ưu tiên bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh. 4. Phát triển mạnh văn hóa, thể thao, giáo dục và đào tạo, y tế, tạo nền tảng để Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của khu vưc và cả nước về văn hóa, thể thao, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu; đẩy mạnh phát triến khoa học - công nghệ 4.1 Mục tiêu: - Đến năm 2025: Có 100% đơn vị hành chính cấp huyện có trung tâm văn hóa; 80% đơn vị hành chính cấp xã có trung tâm văn hóa - thể thao; 80% thôn thuộc các huyện đồng bằng, ven biển và 60% thôn, bản thuộc các huyện miền núi có nhà văn hóa, khu thể thao thôn. Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 81%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%. số bác sỹ/1 vạn dân đạt 13 bác sỹ. Đóng góp của nhân tố tổng họp (TFP) vào tăng trưởng GRDP đạt 40%; có 60 doanh nghiệp khoa học công nghệ trở lên. - Đến năm 2030: Có 100% thôn, bản các huyện đồng bằng, ven biển và 80% thôn, bản các huyện miền núi có nhà văn hóa, khu thể thao thôn. Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia đạt 95%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35%. Xây dựng các trường đại học trên địa bàn trở thành Trung tâm đào tạo tiên tiến của khu vực Bắc Trung Bộ. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%. số bác sỹ/1 vạn dân đạt 15 bác sỹ. Đóng góp của nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng GRDP đạt trên 45%; có 90 doanh nghiệp khoa học công nghệ trở lên. 4.2 Nhiệm vụ, giải pháp: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh: - Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; Đề án xây dựng và phát triển các thiết chế văn hóa - thể thao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; thu hút đa dạng các nguồn vốn để bảo tồn, trùng tu, tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa trọng điểm như: Thành Nhà Hồ, Lam Kinh, Khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Bà Triệu, Đền thờ Lê Hoàn, Lăng miêu Triệu Tường...; nghiên cứu trình UNESCO công nhận hang Con Moong là Di sản văn hoá Thế giới. Tập trung thu hút các nguồn lực đầu tư xây dựng Khu liên hợp thể dục thể thao của tỉnh, Trung tâm đào tạo vận động viên Bắc miền Trung,... - Tập trung phát triển giáo dục theo hướng chuẩn hóa, xã hội hóa; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; giữ vững thành tích giáo dục mũi nhọn; thu hẹp khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa các vùng, miền. Xây dựng Trường Đại học Hồng Đức trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học lớn của khu vực; xây dựng Phân hiệu Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa trở thành Trường Đại học Y. Xây dựng một sô cơ sở dạy nghề đạt chuẩn quốc tế tại thành phô Thanh Hóa và thị xã Nghi Sơn. - Phát triển nhanh các dịch vụ y tế chất lượng cao. Nghiên cứu triển khai mô hình xây dựng thành phố y tế tại thành phố Thanh Hóa trên cơ sở thu hút đầu tư hạ tầng y tế của các thành phần kinh tế. Thành lập phân hiệu một số bệnh viện Trung ương tại Thanh Hóa. Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách thu hút, phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao. - Phối hợp với các bộ, ngành chức năng xây dựng, trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách cho tỉnh Thanh Hóa thu hút, sử dụng và phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. - Xây dựng và triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động thực hiện khâu đột phá về nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ; chủ động, tích cực tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ Tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng cho nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ; xây dựng Đề án thành lập Khu công nghệ cao, Đề án phát triển khu công nghệ thông tin tập trung; nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ của Viện Nông nghiệp Thanh Hóa. 5.Tăng cường công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường 5.1 Mục tiêu: Tạo chuyển biến rõ nét về hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên, khắc phục tình trạng ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường, xây dựng Thanh Hóa có chất lượng môi trường tốt; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu. 5.2 Nhiệm vụ, giải pháp: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện: Đề án nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quản lý tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa; Đề án di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong khu đô thị, khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất tập trung trên địa bàn tỉnh; Cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án, công trình xử lý chất thải; Cơ chế, chính sách hỗ trợ di dời người dân khu vực ven sông, ven biển, khu vực có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét và sạt lở đất; Đề án nâng cao năng lực phòng chống thiên tai, ứng phó sự cố, thảm họa và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn trên khu vực biên giới, vùng biển. 6. Tăng cường liên kết, hợp tác với các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ, thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố khác trong cả nưóc 6.1 Mục tiêu: Đẩy mạnh liên kết, hợp tác với các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Bắc, thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước, nhằm khai thác và phát huy hiệu quả tiêm năng, lợi thế, thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển nhanh và bền vững. 6.2 Nhiệm vụ, giải pháp: Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh: - Chủ động tham gia, phối họp với các bộ, ngành chức năng trong việc rà soát, lập Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ nhằm xác lập, phát huy vai trò, vị trí, thế mạnh của tỉnh Thanh Hóa. - Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án liên kết vùng giữa tỉnh Thanh Hóa với các tỉnh trong vùng Bắc Trung Bộ, thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố khác trong cả nước. 7. Đảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại 7.1 Mục tiêu: Xây dựng tỉnh Thanh Hóa thành khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vai trò, vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh của khu vực và cả nước. Hằng năm, có 80% số xã, phường, thị trấn trở lên đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự. 7.2 Nhiệm vụ, giải pháp: - Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh toàn diện, có sức chiến đấu cao. Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch B; Đề án tăng cường đảm bảo an ninh biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025; Đề án củng cố tổ chức, nâng cao chất lượng của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025; Đề án đảm bảo an ninh, trật tự KKT Nghi Sơn giai đoạn 2021 - 2025; Đề án nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ phòng thủ dân sự của lực lượng bộ đội thường trực, dân quân tự vệ, dự bị động viên giai đoạn 2021 - 2025;... Đầu tư hoàn chỉnh các tuyến đường tuần tra biên giới, đường ra biên giới và các công trình chiến đấu, nhất là trên các địa bàn chiến lược, biên giới, hải đảo, khu kinh tế trọng điểm của tỉnh. - Xây dựng Kế hoạch tổ chức các hoạt động đối ngoại năm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030; xây dựng Thỏa thuận hợp tác kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2021 - 2025 với tỉnh Hủa Phăn (Nước CHDCND Lào); kế hoạch hợp tác hàng năm với các tỉnh, thành phố của các nước đã ký thỏa thuận họp tác với Thanh Hóa. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại với xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại nước ngoài. 8. Về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị 8.1 Mục tiêu: Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các cấp ủy đảng, hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp. Hăng năm, có 80% trở lên tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ. 8.2 Nhiệm vụ, giải pháp: Tập trung xây dựng Đảng bộ đoàn kết, vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức và cán bộ; đổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh đạo của các cấp ủy đảng, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện, kịp thời, làm động lực thúc đẩy, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các tổ chức, cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp. - Công tác chính trị tư tưởng: Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng công tác tuyên giáo xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quán triệt, triển khai thực hiện nghị quyêt của Đảng; Đề án tăng cường sự lãnh đạo của câp ủy đảng đôi với công tác văn hóa trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; Đề án phát triển Báo Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Đề án xây dựng và phát triển Trường Chính trị tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Công tác tổ chức, cán bộ: Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình trọng tâm nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của các tổ chức cơ sở đảng, tạo chuyển biến rõ nét trong sắp xếp tổ chức bộ máy và xây dựng đội ngũ cán bộ; Đe án đối mới, nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ; Sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định về công tác tố chức cán bộ. - Công tác kiểm tra giám sát: Chỉ đạo sửa đổi, bổ sung Quy trình kiểm tra, giám sát, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; xây dựng và triển khai thực hiện Đe án nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức cơ sở đảng ở Đảng bộ tỉnh. - Công tác dân vận: Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác dân vận trong vùng đồng bào dân tộc Mông tỉnh Thanh Hóa; Đề án nâng cao chất lượng công tác dân vận ở xã, phường, thị trấn. - Công tác phòng chổng tham nhũng, lãng phí: Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trên địa bàn tỉnh; Sửa đổi, bổ sung các quy chế, quy định về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. - Công tác xây dựng chính quyền: Chỉ đạo xây dựng và triển khai thực hiện Đề án xây dựng chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố thông minh trên địa bàn tỉnh. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ Chính trị do đồng chí Bí thư Tỉnh ủy làm Trưởng ban; các đồng chí Phó Bí thư Tỉnh ủy làm Phó Trưởng ban; thành viên là các đồng chí ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy và thủ trưởng một số đơn vị liên quan. 2. Đảng đoàn HĐND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh cụ thể hóa và triển khai thực hiện Chương trình hành động bằng các nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm, các nghị quyết chuyên đề trên các lĩnh vực và tăng cường giám sát việc thực hiện. 3. Ban Cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành Trung ương xây dựng các cơ chế, chính sách đặc thù cho tỉnh, sớm trình Chính phủ, Quốc hội ban hành để triển khai thực hiện. 4. Các cấp uỷ đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cụ thể hóa nội dung Nghị quyết và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thành các chương trình, kế hoạch để tổ chức thực hiện. 5. Các đơn vị được giao xây dựng các chương trình, khâu đột phá, đề án, cơ chế, chính sách... trong Chương trình hành động này phải tập trung triển khai thực hiện, bảo đảm đạt chất lượng tôt nhất, trong đó phải làm rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, nhất là giải pháp huy động các nguồn lực để thực hiện các chương trình, đề án, cơ chế, chính sách...; phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị tổ chức 6. Thực hiện; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đúng thời gian quy định. 7. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể phối hợp với chính quyền các cấp phát động phong trào thi đua sâu, rộng trong các tầng lớp Nhân dân thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra. 8. Ủy ban Kiểm tra và các Ban của Tỉnh ủy tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 58-NQ/TW của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của Tỉnh ủy ở các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị. 9. Văn phòng Tỉnh uỷ thường xuyên theo dõi và định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Nghị quyết và Chương trình hành động với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết. |